HƯỚNG
DẪN NỘI DUNG DẠY HỌC NĂM HỌC 2011 – 2012
Môn:
LỊCH SỬ - Cấp Trung học phổ thông
(Theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và
Đào tạo)
Võ
Minh Tập
I. HƯỚNG DẪN NỘI DUNG DẠY
HỌC
1. LỚP 10
Tên bài
|
Nội dung điều
chỉnh giảm tải
|
Hướng thực hiện
|
Bài 6
|
Không
dạy mục 1.
|
Có thể giới thiệu khái quát về Ấn Độ.
|
Bài 7
|
Không
dạy mục 1.
|
HS đọc SGK để tham khảo.
|
Bài 9
|
Giảm
tải nội dung kiến thức phần chữ nhỏ.
|
Hướng dẫn HS đọc phần chữ nhỏ; tóm tắt những sự kiện
chính về sự hình thành và phát triển của hai vương quốc.
|
Bài 11
|
Giảm
tải mục 2 và mục 4.
|
Hướng dẫn HS tự học.
|
Bài 12
|
Không
dạy mục 2.
|
Hướng dẫn HS lập bảng so sánh.
|
Bài 13
|
Giảm
một số nội dung kiến thức ở mục 3.
|
Chỉ nêu mốc thời gian và địa bàn xuất hiện công cụ
bằng kim loại trên phạm vi rộng ở Bắc – Trung – Nam.
|
Bài 17
|
Giảm
nội dung kiến thức ở mục II.1; bỏ các câu hỏi 1,2,3 ở cuối bài.
|
+ Giới thiệu khái quát nhưng tập trung vào tổ chức
bộ máy nhà nước thời Lê sơ.
+ Chỉ nên sử dụng 2 trong 3 câu hỏi.
|
Bài 18
|
Không
dạy mục 4.
|
Hướng dẫn HS đọc SGK tham khảo.
|
Bài 20
|
Bỏ
câu hỏi cuối phần mục 3.
|
Cắt bỏ.
|
Bài 21
|
Không
dạy mục 3 và mục 4.
|
Hướng dẫn HS đọc SGK tham khảo.
|
Bài 25
|
Giảm
nội dung kiến thức mục 2.
|
Giới thiệu khái quát một số chính sách của nhà
Nguyễn về kinh tế.
|
Bài 29
|
Không
dạy mục 1.
|
Hướng dẫn HS tự tìm hiểu phần CM Hà Lan.
|
Bài 30
|
Giảm
nội dung kiến thức mục 2.
|
Hướng dẫn HS lập niên biểu.
|
Bài 31
|
Giảm
nội dung kiến thức mục II.
|
Hướng dẫn HS lập niên biểu tiến trình cách mạng
(trong đó nhấn mạnh sự kiện 14/7, Tuyên ngôn Nhân quyền và dân quyền, nền
chuyên chính Gia-co-banh).
|
Bài 32
|
Không
dạy mục II.
|
Hướng dẫn HS tự học.
|
Bài 33
|
Không
dạy mục 2.
|
Hướng dẫn HS tự học.
|
Bài 34
|
Không
dạy mục 2.
|
Hướng dẫn HS tự học.
|
Bài 35
|
Giảm
nội dung kiến thức về tình hình chính trị và chính sách đối ngoại của Anh,
Pháp, Đức và Mỹ.
|
Hướng dẫn HS tự tìm hiểu.
|
Bài 36
|
Giảm
nội dung kiến thức mục 1.
|
Hướng dẫn HS tự học.
|
Bài 37
|
Giảm
nội dung kiến thức mục 1.
|
Hướng dẫn HS tự học.
|
Bài 38
|
Giảm
nội dung mục 1.
|
GV giới thiệu một vài nét về Quốc tế 1.
|
Bài 39
|
Không
dạy mục II.
|
Hướng dẫn HS tự học.
|
2. LỚP 11
Tên
bài
|
Nội
dung điều chỉnh giảm tải
|
Hướng
thực hiện
|
Bài
1
|
Giảm
nội dung kiến thức mục 1.
|
Giới
thiệu những nét chính về tình hình Nhật.
|
Bài
2
|
Giảm
nội dung kiến thức mục 1 và mục 2.
|
Giới
thiệu những nét chính, không cần chi tiết diễn biến.
|
Bài
3
|
Không
dạy mục 1.
|
Hướng
dẫn HS tự học.
|
Bài
4
|
Không
dạy mục 1, 2, 3.
|
Hướng
dẫn HS tự học.
|
Bài
7
|
Không
dạy mục 3.
|
Hướng
dẫn HS tự học.
|
Bài
9
|
Giảm
nội dung kiến thức mục II.
|
Hướng
dẫn HS tự học.
|
Bài
11
|
+
Không dạy mục 2.
+
Giảm nội dung kiến thức mục 4.
|
Hướng
dẫn HS tự học.
|
Bài
12
|
Giảm
nội dung kiến thức mục 1.
|
Giới
thiệu khái quát.
|
Bài
13
|
Không
dạy mục I.
|
Giới
thiệu khái quát.
|
Bài
14
|
Không
dạy mục I.
|
Giới
thiệu khái quát.
|
Bài
15
|
Không
dạy mục I.2 và II.2.
|
Hướng
dẫn HS tự học.
|
Bài
16
|
Không
dạy mục I.1, mục II, mục IV và mục V.
|
Hướng
dẫn HS tự học.
|
Bài
17
|
Giảm
nội dung mục II, III và mục IV.
|
Hướng
dẫn HS tóm tắt diễn biến chiến tranh.
|
Bài
19
|
+
Không dạy mục I.2.
+ Bỏ câu hỏi mục II.2/trang111 và
III.1/trang 113.
|
Hướng
dẫn HS tham khảo SGK.
|
Bài
20
|
Không
dạy mục I.1 và mục III.1.
|
Hướng
dẫn HS tham khảo.
|
Bài
21
|
Không
dạy mục II.2.
|
Tập
trung thời gian vào khởi nghĩa Hương Khê.
|
Bài
23
|
Không
dạy mục 3.
|
Hướng
dẫn HS tham khảo.
|
Bài
24
|
Giảm
nội dung mục II.
|
Mỗi
địa phương lựa chọn 2 trong 5 phong trào.
|
3. LỚP 12.
Tên
bài
|
Nội
dung điều chỉnh
|
Hướng
thực hiện
|
Bài
1
|
Không
dạy mục III.
|
HS
tự đọc SGK.
|
Bài
2
|
Không
dạy mục II.
|
HS
tự đọc SGK.
|
Bài
3
|
Không
dạy mục II.2.
|
Như
trên.
|
Bài
4
|
Không
dạy mục 2.b và mục 2.c.
|
Như
trên.
|
Bài
5
|
Không
dạy mục I.2 và mục II.2.
|
Như
trên.
|
Bài
6
|
Giảm
tải nội dung chính trị - xã hội qua các giai đoạn.
|
Như
trên.
|
Bài
7
|
Giảm
tải nội dung chính trị các giai đoạn.
|
Như
trên.
|
Bài
8
|
Giảm
tải nội dung chính trị các giai đoạn.
|
Như
trên.
|
Bài
9
|
Không
dạy mục II.
|
HS
tự đọc hoặc GV giới thiệu kq.
|
Bài
10
|
Giảm
nội dung mục 2.
|
Hướng
dẫn HS tự học.
|
Bài
12
|
Không
dạy mục II.1.
|
Hướng
dẫn HS tham khảo SGK.
|
Bài
13
|
Không
dạy mục I.2.
|
Hướng
dẫn HS đọc SGK.
|
Bài
14
|
Không
dạy mục III.
|
Hướng
dẫn HS tham khảo SGK.
|
Bài
15
|
Không
dạy mục II.2.b và II.2.c.
|
Hướng
dẫn HS tham khảo SGK.
|
Bài
16
|
Giảm
tải mục II.2.
|
Chỉ
cần cho HS biết ý nghĩa của 3 cuộc khởi nghĩa bà binh biến.
|
Bài
18
|
Không
dạy mục II.2 và mục III.2.
|
Hướng
dẫn HS tham khảo SGK.
|
Bài
19
|
Không
dạy mục IV.
|
Hướng
dẫn HS tham khảo SGK.
|
Bài
20
|
Giảm
nội dung mục III.1.
|
Hướng
dẫn HS tìm hiểu nội dung, ý nghĩa Hiệp định, còn hhoanf cảnh thì hướng dẫn HS
đọc tham khảo.
|
Bài
21
|
+
Không dạy mục II.1.b; mục II.2; mục III.1.
+
Giảm các số liệu mục V.
|
Hướng
dẫn HS tham khảo SGK.
|
Bài
22
|
+
Giảm nội dung mục I.3; II.2 và mục V.
+
Không dạy mục IV.1.
|
+
Chỉ cho HS năm ý nghĩa tết Mậu Thân 1968.
+
Cho HS nắm được vai trò của Hậu phương.
+
Nắm nội dung và ý nghĩa Hiệp định Pari.
|
Bài
23
|
+
Không dạy mục I.
+
Giảm nội dung mục II.
|
+
Hướng dẫn HS tham khảo SGK.
+
Tập trung vào 2 sự kiện Hội nghị 21 và chiến thắng Phước Long.
|
Bài
24
|
Không
dạy mục II.
|
Hướng
dẫn HS tham khảo SGK.
|
Bài
25
|
Không
dạy bài này.
|
Hướng
dẫn HS tham khảo SGK.
|
Bài
26
|
Giảm
nội dung mục II.
|
Tập
trung vào thành tựu kế hoạch 5 năm (1986 – 1990).
|
II.
HƯỚNG DẪN KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ.
Do việc điều chỉnh nội dung chương trình
và SGK, cho nên việc kiểm tra, đánh giá học tập của học sinh cũng cần phải điều
chỉnh phù hợp. Cụ thể như sau:
- Đối với những nội dung giảm tải toàn bộ
nội dung kiến thức thì GV không tổ chức kiểm tra, đánh giá vào những nội dung
đó.
- Đối với những nội dung giảm tải một mục
hoặc giảm một số nội dung kiến thức trong bài thì chỉ kiểm tra, đánh giá những
nội dung không giảm tải, những nội dung giảm tải không kiểm tra, đánh giá học
sinh.
- Đối với những bài, nội dung chuyển
sang hoạt động thực hành, ngoại khóa thì giáo viên có thể đánh giá kết quả học
tập của HS bằng nhận xét hoặc cho điểm khi giao nhiệm vụ cho nhóm, cá nhân HS
chuẩn bị, tổ chức hoạt động đó.
- đồng thời cần thực hiện tốt những định
hướng đổi mới kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của HS, thực hiện đúng qui
trình soạn đề kiểm tra, đánh giá và biên soạn đề kiểm tra theo ma trận đề.
III.
ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH DẠY HỌC
Cùng với việc điều chỉnh nội dung chương
trình và SGK thì cũng điều chỉnh kế hoạch dạy học. Thời lượng phân phối cho từng
bài, chương giáo viên chủ động cho phù hợp với khung phân phối chương trình dưới
đây. Cụ thể như sau:
Lớp
10
Cả năm: 37 tuần (52 tiết).
Học kì I: 19 tuần (18 tiết).
Học kì II: 18 tuần (34 tiết).
Kiểm tra 1 tiết 2 bài (mối học kì 1
bài).
Kiểm tra học kì: 2 bài (mối học kì 1
bài).
Kết thúc học kì I học hết bài 12.
Kết thúc năm học: học hết chương trình,
SGK.
Lớp
11
Cả năm: 37 tuần (35 tiết).
Học kì I: 19 tuần (18 tiết).
Học kì II: 18 tuần (17 tiết).
Kiểm tra 1 tiết 2 bài (mỗi học kì 1
bài).
Kiểm tra học kì: 2 bài (mỗi học kì 1
bài).
Kết thúc học kì I học hết bài 14.
Kết thúc năm học: học hết chương trình,
SGK.
Lớp
12
Cả năm: 37 tuần (52 tiết).
Học kì I: 19 tuần (35 tiết).
Học kì II: 18 tuần (17 tiết).
Kiểm tra 1 tiết: 2 bài (mỗi học kì 1 bài).
Kiểm tra học kì: 2 bài (mỗi học kì 1
bài).
Kết thúc học kì I học hết bài 20.
Kết thúc năm học: học hết chương trình,
SGK.